MỘT SỐ ĐIỂM MỚI ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG LUẬT THANH TRA 2022

253

1. Luật Thanh tra 2022 tăng 01 Chương và 40 Điều so với Luật Thanh tra 2010

Luật Thanh tra 2022 có tất cả 8 Chương và 118 Điều luật gồm:

– Chương I: Những quy định chung

– Chương II: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra

– Chương III: Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành

– Chương IV: Hoạt động thanh tra

– Chương V: Thực hiện kết luận thanh tra

– Chương VI: Phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước, kiểm tra

– Chương VII: Điều kiện bảo đảm hoạt động thanh tra

– Chương VIII: Điều khoản thi hành

Luật Thanh tra 2010 gồm 07 Chương và 78 Điều luật gồm:

– Chương I: Những quy định chung

– Chương II: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra nhà nước; cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành

– Chương III: Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra

– Chương IV: Hoạt động thanh tra

– Chương V:  Điều kiện bảo đảm hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước

– Chương VI: Thanh tra nhân dân

– Chương VII: Điều khoản thi hành

Luật Thanh tra 2022 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2023.

2. Tổng cục, Cục thuộc Bộ có quyền thành lập cơ quan thanh tra chuyên ngành 

Theo Điều 18 Luật Thanh tra 2022, Thanh tra Tổng cục, Cục là cơ quan của Tổng cục, Cục thuộc Bộ thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước mà Tổng cục, Cục được phân cấp quản lý; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.

Thanh tra Tổng cục, Cục được thành lập trong 03 trường hợp sau đây:

– Theo quy định của luật;

– Theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

– Tại Tổng cục, Cục thuộc Bộ có phạm vi đối tượng quản lý nhà nước chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp, quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội theo quy định của Chính phủ.

Tuy nhiên, việc thành lập Thanh tra Tổng cục, Cục không được làm tăng số lượng đầu mối đơn vị trực thuộc và biên chế của Tổng cục, Cục thuộc Bộ.

3. UBND tỉnh có quyền thành lập Thanh tra sở

Khoản 2 Điều 26 Luật Thanh tra 2022 quy định thanh tra sở được thành lập trong các trường hợp sau đây:

– Theo quy định của luật;

– Tại sở có phạm vi quản lý rộng và yêu cầu quản lý chuyên ngành phức tạp theo quy định của Chính phủ;

– Tại sở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương và biên chế được giao.

Còn đối với quy định hiện hành, thì  thanh tra sở được thành lập ở những sở thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc theo quy định của pháp luật.

4. Bổ sung quy định về thời gian ban hành kết luận thanh tra 

Khoản 1 Điều 78 Luật Thanh tra 2022 quy định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra ký ban hành kết luận thanh tra và chịu trách nhiệm về kết luận, kiến nghị của mình. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra để bảo đảm việc ban hành kết luận thanh tra đúng thời hạn theo quy định.

5. Tiêu chuẩn bổ nhiệm các ngạch thanh tra viên và bỏ quy định cộng tác viên thanh tra

Luật Thanh tra 2022 quy định tiêu chuẩn chung của các ngạch thanh tra viên chính là tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên (Điều 39) và các ngạch còn lại (thanh tra viên chính, thanh tra viên cao cấp) sẽ đảm bảo các tiêu chuẩn riêng (Điều 40 và Điều 41).

Ngoài ra, Luật Thanh tra 2022 đã bỏ quy định cộng tác viên thanh tra.

6. Các trường hợp miễn nhiệm Thanh tra viên

Khoản 1 Điều 42 Luật Thanh tra 2022 quy định việc miễn nhiệm Thanh tra viên được thực hiện trong trường hợp sau đây:

– Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành;

– Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao;

– Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;

– Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 Luật Thanh tra 2022;

– Không hoàn thành nhiệm vụ 01 năm ở ngạch được bổ nhiệm;

– Người được bổ nhiệm vào ngạch có hành vi gian lận trong kỳ thi nâng ngạch hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào ngạch;

– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

7. Có sự phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra 

Chương VI Luật Thanh tra 2022 quy định về sự phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, cơ quan kiểm toán nhà nước và cơ quan điều tra có trách nhiệm phối hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra, góp phần phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác trong quản lý nhà nước.

8. Sửa đổi nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra

Điều 98 Luật Thanh tra 2022 quy định việc giám sát hoạt động động của Đoàn thanh tra như sau:

– Việc chấp hành các quy định của pháp luật về căn cứ, thẩm quyền và trình tự, thủ tục thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra.

– Việc chấp hành chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra; việc thực hiện quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra; việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo.

– Việc chấp hành quy định của pháp luật về các hành vi bị nghiêm cấm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra; việc tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong hoạt động của Đoàn thanh tra.

9. Bỏ chế định thanh tra nhân dân 

Chế định thanh tra nhân dân được quy định trong Luật Thanh tra 2010 tại một chương cụ thể (Chương VI) với 10 Điều luật liên quan. Nhưng đến Luật Thanh tra 2022, các quy định của thanh tra nhân dân đã không còn trong luật.