Thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm

    150
    Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định mới nhất
    Nguồn ảnh: Internet

    1. Điều kiện kinh doanh bảo hiểm

    Để có thể thành lập và kinh doanh bảo hiểm, các doanh nghiệp cần có đủ điều kiện để cấp Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm.

    Theo Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật hướng dẫn thì doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

    – Có số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;

    – Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

    – Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật;

    – Người quản trị, người điều hành dự kiến của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

    – Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm phải có đủ năng lực tài chính và có bằng chứng để chứng minh nguồn tài chính hợp pháp;

    – Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định của khoản 2 điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;

    2. Trình tự, thủ tục

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

    • Hồ sơ bao gồm:

    – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định đối với từng loại hình công ty;

    – Điều lệ công ty;

    – Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);

    – Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập;

    – Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức;

    • Theo Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 thì người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

    – Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

    – Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

    – Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

    Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.T trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì Sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

    Bước 2: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh

    Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

    Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây: Ngành, nghề kinh doanh; Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

    Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

    Bước 3: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

    Bước 4: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động bảo hiểm

    • Hồ sơ bao gồm:

    – Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

    – Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.

    – Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép.

    – Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, kế toán trưởng của doanh nghiệp.

    – Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo đối với tổ chức, cá nhân theo quy định.

    – Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.

    – Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 18 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).

    – Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập về việc nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần môi giới bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên hoặc cổ đông sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên; Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.

    – Biên bản về việc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân góp vốn thay mặt cho cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.

    – Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 9 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.

    • Thời hạn giải quyết

    Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: Bộ Tài chính có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ trong vòng 21 ngày. Chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 06 tháng kể từ ngày thông báo.

    Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động trong vòng 60 ngày.